Danh từ trong tiếng Đức


Ngữ pháp tiếng Đức trình độ A1 | Deutsche Grammatik A1

Hơn 50% từ vựng trong tiếng Đức là danh từ. Danh từ trong tiếng Đức là Nomen hoặc còn được gọi là Substantive hoặc Hauptwörter(Im Deutschen sind etwa 50 % aller Wörter Nomen. Nomen werden auch Substantive oder Hauptwörter genannt.)

Danh từ miêu tả sự vật, sự việc, các sinh vật sống, các khái niệm, v..v... Danh từ luôn luôn được viết hoa chữ cái đầu tiên và có mạo từ đi kèm đằng trước (der Computer, der Kaffee,..). (Nomen bezeichnen Dinge, Pflanzen, Lebewesen und Begriffe usw. Das Nomen schreibt man groß und hat einen Artikel.)

Trong câu, danh từ có thể là chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ hoặc bổ ngữ (In Sätzen können Nomen Subjekte, Objekte,  Adverbiale oder Attribute sein.)

Ví dụ:

- Danh từ làm chủ ngữ (Nomen als Subjekte): Das Haus brennt. (Ngôi nhà đang cháy.)

- Danh từ làm tân ngữ (Nomen als Objekte): Die Katze liegt in der Küche. (Con mèo nằm trong bếp.)

- Danh từ làm trạng ngữ - bổ sung cho động từ (Nomen als Adverbiale): Sie saß auf dem Stuhl. (Cô ấy ngồi trên ghế)

- Danh từ làm bổ ngữ - bổ sung cho danh từ (Nomen als Attribute): Das Auto der Köchin hat einen Motorschaden. (Chiếc ô tô của người đầu bếp gặp trục trặc về động cơ.)

Danh từ là những từ biến cách có quy luật. (Nomen sind in der Regel flektierbare Wörter.) Tức là danh từ sẽ thay đổi theo số lượng (số ít hoặc số nhiều) hoặc giống của danh từ (giống đực, giống cái, giống chung).

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.