ĐUÔI TÍNH TỪ- ADJEKTIVENDUNGEN


A. Tính từ  đi với danh từ số ít
1.Tính từ đứng sau mạo từ xác định

feminin
maskulin
neutrum
Nominativ (N)
die schöne Frau
der junge Mann
das kleine Kind
Genitiv (G)
der schönen Frau
des jungen Mann(e)s
des kleinen Kind(e)s
Dativ (D)
der schönen Frau
dem jungen Mann
dem kleinen Kind
Akkusativ (A)
die schöne Frau
den jungen Mann
das kleine Kind
Tính từ đứng sau các nhóm từ sau cũng được chia tương tự như vậy:
dieser (diese, dieses), jener, jeder, mancher, welcher
Ví dụ:
N: Hier ist das  interessante  Buch. (Đây là một quyển sách thú vị) 
A: Ich kaufe diese dunkle Hose. (Tôi mua cái quần màu đen này)
D: Ich bin zufrieden mit dem  neuen  Stuhl. (Tôi hài lòng về cái ghế mới này)
G: Er ist der Besitzer dieses kleinen Wagens. (Anh ta là chủ nhân của chiếc xe nhỏ này)                              

Nhận xét:
Ở số ít, ở dạng N, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là -e.
Ở số ít, ở dạng A, chỉ có tính từ theo sau mạo từ xác định ở giống cái và giống trung tận cùng là -e, tính từ đi với giống đực tận cùng là -en.
Ở số ít, ở dạng D và G, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là  -en.

2TÍNH TỪ ĐỨNG SAU MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH
feminin
maskulin
neutrum
Nominativ
eine schöne Frau
ein junger Mann
ein kleines Kind
Genitiv
einer schönen Frau
eines jungen Mann(e)s
eines kleinen Kind(e)s
Dativ
einer schönen Frau
einem jungen Mann
einem kleinen Kind
Akkusativ
eine schöne Frau
einen jungen Mann
ein kleines Kind
Tính từ đứng sau các nhóm từ sau cũng được chia tương tự như vậy:
dieser (diese, dieses), jener, jeder, mancher, welcher
Ví dụ:
N: Hier ist ein interessantes  Buch. (Đây là một quyển sách thú vị)
A: Ich kaufe eine dunkle  Hose. (Tôi mua cái quần màu đen này)
D: Ich bin zufrieden mit einem neuen Stuhl. (Tôi hài lòng về cái ghế mới này)
G: Er ist der Besitzer eines kleinen Wagens. (Anh ta là chủ nhân của chiếc xe nhỏ này)

Nhận xét:
Ở số ít, ở dạng N, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là -e.
Ở số ít, ở dạng A, chỉ có tính từ theo sau mạo từ xác định ở giống cái và giống trung tận cùng là -e, tính từ đi với giống đực tận cùng là -en.
Ở số ít, ở dạng D và G, tính từ  theo sau mạo từ xác định ở cả 3 giống đều tận cùng là  -en.

3: TÍNH TỪ ĐỨNG VỚI DANH TỪ KHÔNG CẦN MẠO TỪ

feminin
maskulin
neutrum
Nominativ
schöne Frau (die)
junger Mann (der)
kleines Kind (das)
Genitiv
schöner Frau (der)
jungen Mann(e)s (des)
kleinen Kind(e)s (des)
Dativ
schöner Frau (der)
jungem Mann (dem)
kleinem Kind (dem)
Akkusativ
schöne Frau (die)
jungen Mann (den)
kleines Kind (das)
Ví dụ:
N: Hier ist frische Milch. (Đây là sữa tươi)
A: Ich trinke nur roten Wein. (Tôi chỉ uống rượu vang đỏ)   
D: Diese Brille ist von guter Qualität. (Cái mắt kính này có chất lượng tốt)
G: Er ist ein Liebhaber italienischen Weins. (Anh ta là người yêu thích rượu vang Italia)

Nhận xét.
Ở số ít, ở dạng G, tính từ đi với danh từ  giống đực và giống trung luôn tận cùng là -en Đây là trường hợp ngoại lệ.
Ở các trường hợp còn lại, tính từ không có mạo từ kèm theo sẽ có đuôi của mạo từ xác định.

B.TÍNH TỪ ĐI VỚI DANH TỪ SỐ NHIỀU
1. Tính từ theo sau mạo từ xác định

feminin/maskulin/neutrum
Tính từ  đứng sau các nhóm từ sau cũng được chia tương tự như vậy:
Nominativ (N)
die alten Freunde
diese, jene, alle
manche, solche, welche?, irgendwelche
meine, deine,…
keine
Genitiv (G)
der alten Freunde
Dativ (D)
den alten Freunde
Akkusativ (A)
die alten Freunde
Ví dụ:
N: Alle ausländischen  Studenten machen eine Aufnahmeprüfung. (Tất cả các sinh viên người nước ngoài đều làm bài thi tuyển sinh vào trường)
A: Ich lerne keine wichtigen  Regeln. (Tôi không học các quy tắc quan trọng)      
D: In den großen Städten leben viele Menschen. (Nhiều người sống tại các thành phố lớn)
G: Ich verstehe die Bedeutung dieser schwierigen  Sätze nicht. (Tôi không hiểu ý nghĩa của những câu phức tạp này)

Nhận xét
Ở số nhiều, tính từ theo sau mạo từ xác định luôn tận cùng là -en.
Danh từ số nhiều ở dạng D luôn tận cùng là -n.

2TÍNH TỪ DÙNG VỚI DANH TỪ SỐ NHIỀU KHÔNG CÓ MẠO TỪ

feminin/maskulin/neutrum
Tính từ  đứng sau các nhóm từ sau cũng được chia tương tự như vậy:
Nominativ (N)
alte Freunde
viele, wenige, einige, mehrere
Genitiv (G)
alter Freunde
Dativ (D)
alten Freunden
Akkusativ (A)
alte Freunde
Ví dụ:
N: Kleine  Kinder spielen gern mit Spielsachen. (Trẻ em thích chơi đồ chơi) 
A: Ich kaufe einige interessante Bilder. (Tôi mua một vài bức tranh thú vị)
D: Ich helfe vielen neuen Freunden. (Tôi giúp đỡ nhiều người bạn mới)    
G: Hier sind die Autos drei neuer Nachbarn. (Đó là những chiếc ôtô của 3 người láng giềng mới)    

Nhận xét
Ở số nhiều, không có mạo từ kèm theo,tính từ có đuôi của mạo từ xác định số nhiều.
Ở dạng N và A:tính từ tận cùng là -e (die)
Ở dạng D :tính từ tận cùng là -en (den)
Ở dạng G :tính từ tận cùng là -er (der) 

C. MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Tính từ tận cùng bằng -el
dunkel
die dunkle Nacht (đêm tối tăm)
sensibel
ein sensibler Mensch (một người nhạy cảm)
edel
ein edler Wein (một loại rượu quý)
eitel
ein eitles Mädchen (một cô gái đỏm dáng)
Tính từ tận cùng bằng -er
sauer
der saure Apfel (quả táo này chua)
teuer
ein teures Auto (một chiếc ôtô đắt tiền)
tuy nhiên:

bitter
eine bittere Schokolade (sôsôla đắng)
finster
ein finsterer Tunnel (một đường hầm tối)
hoch
ein hoher Turm (một cái tháp cao)
Tính từ tận cùng bằng -a: không bị biến đổi
rosa
eine rosa Blume (một bông hoa màu hồng)
lila
ein lila Kleid (một cái đầm dài màu tím)
prima
eine prima Idee (một ý kiến tuyệt vời)
Tính từ có nguồn gốc từ tên thành phố có đuôi -er: không bị biến đổi
Die Berliner Mauer (bức tường Berlin)
zum Hamburger Flughafen (đến sân bay của thành phố Hamburg)
Hai hoặc nhiều tính từ đứng liền nhau có cùng dạng biến đổi
die kalte frische Milch (sữa tươi lạnh)

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.